Chú thích Tề_Cảnh_công

  1. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Sử ký, quyển 32: Tề Thái công thế gia
  2. Phương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 29
  3. 1 2 Han Zhaoqi (韩兆琦) (2010). “House of Duke Tai of Qi”. Shiji (史记) (bằng tiếng Trung Quốc). Beijing: Zhonghua Book Company. tr. 2569–2585. ISBN 978-7-101-07272-3.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  4. 1 2 Sử ký, quyển 46: Điền Kính Trọng Hoàn thế gia
  5. Nhiều tác giả (1995), sách đã dẫn, trang 265
  6. Xuân Thu tam truyện, quyển 4, trang 171
  7. Xuân Thu tam truyện, tập 4, trang 215
  8. Xuân Thu tam truyện, quyển 4, trang 217
  9. Xuân Thu tram truyện, quyển 4, trang 345
  10. Phùng Mộng Long, Đông Chu liệt quốc, hồi 69
  11. Nhiều tác giả (1995), sách đã dẫn, trang 210
  12. Xuân Thu tam truyện, tập 5, trang 82 - 83
  13. Xuân Thu tam truyện, tập 5, trang 84
  14. Lý Minh Tuấn (2010), sách đã dẫn, trang 673
  15. Xuân Thu tam truyện, tập 5, trang 85
  16. Người chăn ngựa của Tề Cảnh công
  17. Nhiều tác giả (1995), sách đã dẫn, trang 233
  18. Sử kí, Tư Mã Nhương Thư liệt truyện
  19. Sawyer, Ralph D. The Seven Military Classics of Ancient China. New York: Basic Books. 2007. tr. 116–117
  20. 1 2 Sử ký, quyển 47: Khổng Tử thế gia
  21. Nguyễn Hiến Lê (2003), sách đã dẫn, trang 88
  22. Lý Minh Tuấn (2010), sách đã dẫn, trang 290 - 291
  23. Lý Minh Tuấn (2010), sách đã dẫn, trang 446
  24. Nguyễn Hiến Lê (2003), sách đã dẫn, trang 130
  25. Xuân thu tam truyện, quyển 4, trang 196 - 198
  26. Xuân Thu tam truyện, tập 4, trang 211
  27. Xuân Thu tam truyện, tập 5, trang 15
  28. Xuân Thu tam truyện, tập 5, trang 50
  29. Xuân Thu tam truyện, quyển 5, trang 223
  30. Xuân Thu tam truyện, tập 5, tr 225
  31. Xuân Thu tam truyện, tập 5, tr 239
  32. Sử ký, quyển 34 Yên Thiệu công thế gia
  33. Xuân Thu tam truyện, quyển 4, trang 318
  34. Đáng lý gọi là Lỗ hầu, nhưng vì kinh Xuân Thu là sử của nước Lỗ, nên gọi một cách tôn trọng là Công
  35. Xuân Thu tam truyện, quyển 5, trang 145
  36. Xuân Thu tam truyện, quyển 5, trang 167 - 168
  37. Xuân Thu tam truyện, quyển 5, trang 222
  38. Phía tây nam huyện Bác Sơn, tỉnh Sơn Đông ngày nay
  39. Phía bắc huyện Ninh Dương, tỉnh Sơn Đông hiện nay
  40. Nhiều tác giả (1995), sách đã dẫn, trang 237
  41. Huyện Vận Thành, tỉnh Sơn Đông hiện nay
  42. Hoàn và Quy Âm đều nằm ở tây nam huyện Thái An, tỉnh Sơn Đông hiện nay
  43. Xuân Thu tam truyện, quyển 5, trang 225
  44. Nhiều tác giả (1995), sách đã dẫn, trang 238
  45. Đông Chu liệt quốc, quyển 79
  46. Lý Minh Tuấn (2010), sách đã dẫn, trang 447
  47. Sử ký, quyển 37: Vệ Khang Thúc thế gia
  48. Xuân Thu tam truyện, quyển 5, trang 269
  49. Xuân Thu tam truyện, quyển 5, trang 280
  50. Xuân Thu tam truyện, quyển 4, trang 317
  51. Bá DiThúc Tề đều là Vương tử nước Cô Trúc, không chịu nhận ngôi vua, bỏ đi ở ẩn. Khi Chu Vũ vương đem quân diệt nhà Thương, hai ông không can được, vào ở ẩn trong núi Thú Dương, hái rau dại ăn rồi chết đói.
  52. Lý Minh Tuấn, sách đã dẫn, trang 418
  53. Xuân Thu tam truyện, tập 5, trang 51
  54. Nay thuộc Lâm Tri, Tri Bác, Sơn Đông, Trung Quốc
  55. 1 2 齐墓特征探析 [Characteristics of Qi tombs] (bằng tiếng Trung Quốc). Zibo city government. 10 tháng 10 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2012.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  56. 1 2 殉马坑期待保护 [Protection needed for sacrificial horse pit] (bằng tiếng Trung Quốc). China Environment News. 9 tháng 9 năm 1999. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2012.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  57. 1 2 3 “Ancient site reveals stories of sacrificed horses”. Xinhua Net. 24 tháng 8 năm 2005. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2012. 
  58. 齐景公殉马博物馆 [Museum of Sacrificial Horses of Duke Jing of Qi] (bằng tiếng Trung Quốc). Zibo News. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2012.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  59. “Site of the Qi State Capital and the Mausoleum of King of the Qi State at Linzi”. UNESCO. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2012. 
Tề Cảnh công
Tước hiệu
Tiền vị
Anh: Tề Trang công
Tề hầu
547 TCN490 TCN
Kế vị
Con: Tề An Nhũ Tử